Danh sách tập phim Kamen_Rider_Kiva

  1. Định mệnh: Thức tỉnh! (運命・ウェイクアップ, Unmei: Weiku Appu!).
  2. Dàn nhạc: Violin của hai cha con (組曲・親子のバイオリン, Kumikyoku: Oyako no Baiorin).
  3. Anh hùng: Thợ săn hoàn mỹ (英雄・パーフェクトハンター, Eiyū: Pāfekuto Hantā).
  4. Ảo tưởng: Màu lam hoang dại (夢想・ワイルドブルー, Musō: Wairudo Burū).
  5. Trận đấu: Kẻ nghe lén (二重奏・ストーカーパニック, Nijūsō: Sutōkā Panikku).
  6. Lặp lại: Bên trong mỗi người đều có âm nhạc (リプレイ・人間はみんな音楽, Ripurei: Ningen wa Minna Ongaku).
  7. Tán dương: Ba ngôi sao tỏa sáng dưới màn đêm (讃歌・三ツ星闇のフルコース, Sanka: Mitsuboshi Yami no Furukōsu).
  8. Linh hồn: Lâu đài rồng thức tỉnh (ソウル・ドラゴン城、怒る, Sōru: Doragon-jō, Ikaru).
  9. Âm vang: IXA Fist On (交響・イクサ・フィストオン, Kōkyō: Ikusa, Fisuto On).
  10. Điệu nhảy của thanh kiếm: Giai điệu của thủy tinh (剣の舞・硝子のメロデ, Tsurugi no Mai: Garasu no Merodi).
  11. Phiêu bạt: Cánh cửa của sự hy vọng (ローリングストーン・夢の扉, Rōringu Sutōn: Yume no Tobira).
  12. Buổi biểu diễn đầu tiên: Tốc độ vàng (初ライブ・黄金のスピード, Hatsu Raibu: Ōgon no Supīdo).
  13. Chưa hoàn thành: Trận chiến của người cha (未完成・ダディ・ファイト, Mikansei: Dadi Faito)
  14. Sự oai nghiêm: Đôi mắt ánh tím đầy căm phẫn (威風堂々・雷撃パープルアイ, Ifū Dōdō: Raigeki Pāpuru Ai).
  15. Tái sinh: Checkmate Four (復活・チェックメイトフォー, Fukkatsu: Chekkumeito Fō).
  16. Người chơi: Luật lệ tà ác (プレイヤー・非情のルール, Pureiyā: Hijō no Rūru).
  17. Bài học: Con đường của bản thân tôi (レッスン・マイウェイ, Ressun: Mai Wei).
  18. Bộ tứ: Hãy lắng nghe giọng nói vang trong tim mình (カルテット・心の声を聴け, Karutetto: Kokoro no Koe o Kike).
  19. Sự hòa hợp: Giông tố kéo đến (フュージョン・オーラの嵐, Fyūjon: Ōra no Arashi).
  20. Dạ khúc: Cứu tinh của tình yêu (夜想曲・愛の救世主, Yasōkyoku: Ai no Kyūseishu).
  21. Hoang tưởng: Chiếc nhẫn bằng chì (ラプソディー・指輪の行方, Rapusodī: Yubiwa no Yukue).
  22. Khúc dạo đầu: Định mệnh giao nhau (序曲・運命の交差点, Jokyoku: Unmei no Kōsaten).
  23. Biến tấu: Không ngừng chạy trốn (変奏曲・永遠の逃亡者, Hensōkyoku: Eien no Tōbōsha).
  24. Hoàng Đế: Cơn sốt vàng kim (皇帝・ゴールデンフィーバー, Kōtei: Gōruden Fībā).
  25. Phô trương: Nữ hoàng thức tỉnh (ファンファーレ・女王の目醒め, Fanfāre: Joō no Mezame).
  26. Hòa nhịp nhạc: Ký ức màu nhiệm (メトロノーム・記憶のキセキ, Metoronōmu: Kioku no Kiseki).
  27. Thập niên 80: Rising Blue nổi giận (リクエスト・時を変える戦い), Eitīzu: Ikareru Raijingu Burū).
  28. Lời đề nghị: Chiến đấu để thay đổi tương lai (リクエスト・時を変える戦い, Rikuesuto: Toki o Kaeru Tatakai).
  29. Cuộc hành quân của những vị thánh thần: Ta chính là vua (聖者の行進・我こそキング, Seija no Kōshin: Ware koso Kingu).
  30. Mở đầu: Thân phận thật của Kiva (開演・キバの正体, Kaien: Kiba no Shōtai).
  31. Tiếng tung hô: Vì mẹ mà biến thân (喝采・母に捧げる変身, Haha ni Sasageru Henshin).
  32. Tân Thế Giới: Một Kiva khác (新世界・もう一人のキバ, Shinsekai: Mō Hitori no Kiba).
  33. Siêu thanh: Trận chiến của Saga (スーパーソニック・闘いのサガ, Sūpāsonikku: Tatakai no Saga).
  34. Tiếng ồn: Giai điệu hủy diệt (ノイズ・破壊の旋律, Noizu: Hakai no Senritsu).
  35. Sự chuẩn bị mới: Cánh hoa hồng bay (ニューアレンジ・飛翔のバラ, Nyū Arenji: Hishō no Bara).
  36. Cuộc cách mạng: Thanh kiếm huyền thoại (革命・ソードレジェンド, Kakumei: Sōdo Rejendo).
  37. Mối quan hệ tay ba: King bị hạ bệ (トライアングル・キングが斬る, Toraianguru: Kingu ga Kiru).
  38. Erlkönig: Mẹ con tái ngộ (魔王・母と子の再会, Maō: Haha to Ko no Saikai) (Chú thích: Erlkönig hay Chúa Rừng là một bài thơ của nhà thơ người Đức Johann Wolfgang von Goethe, sau này được nhà soạn nhạc người Áo Franz Schubert phổ nhạc).
  39. Tiếng hét: Anh em là mục tiêu (シャウト・狙われた兄弟, Nerawareta Kyōdai).
  40. Tái hiện: IXA bùng nổ trong tay Nago (アンコール・名護イクサ爆現, Ankōru: Nago Ikusa Bakugen).
  41. Bài hát ru: Giải phóng con tim mình (ララバイ・心を解き放て, Rarabai: Kokoro o Tokihanate).
  42. Sức mạnh tình yêu: King phẫn nộ (パワー・オブ・ラブ・王の怒り, Pawā Obu Rabu: Ō no Ikari).
  43. Lễ cưới: Giờ phút chia ly (結婚行進曲・別れの時, Kekkon Kōshinkyoku: Wakare no Toki).
  44. Vô dụng: Về gặp cha ( パンク・バックトゥ・ファーザー, Panku: Bakkutu Fāzā).
  45. Cùng cha: Lần biến thân cuối (ウィズユー・最後の変身, Wizuyū: Saigo no Henshin).
  46. Điểm dừng cuối: Vĩnh biệt, Otoya (終止符・さらば音也, Shūshifu: Saraba Otoya).
  47. Phá bỏ xiềng xích: Phục tùng ta đi! (ブレイク・ザ・チェーン・我に従え!, Bureiku za Chēn: Ware ni Shitagae!)
  48. Kết cục: Người thừa kế Kiva (フィナーレ・キバを継ぐ者, Fināre: Kiba o Tsugu Mono).